Translations 8
Chinese (zh-CN) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
非诚勿扰2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
从北海道回来后,笑笑对方先生死心,但是对秦奋还没有产生爱情,于是两人决定住在一起试婚。笑笑醉酒后,承认自己对秦奋的感情不是爱情,两人日渐疏远。秦奋回到北京,当上了电视台的主持人。秦奋好友、节目制作人李香山患上癌症,秦奋和好友们搞了一场 “人生告别会”,笑笑和秦奋在会上感慨颇多。两人再次走到一起。 |
|
||||
|
Chinese (zh-TW) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
非诚勿扰2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
中國賣座相親喜劇《非誠勿擾》的續集,笑笑和秦奮真的會有情人終成眷屬嗎,醜男葛優真的會抱得美人舒淇歸嗎?本片多在海南三亞和北京長城取景,續集並加入台灣女星安以軒成為介入兩人感情的曖昧元素,由於現實生活中安以軒捲進「大小戀」風波,可是說是人生如戲的最佳寫照。 笑笑對於猛烈追求的秦奮一直無法從「好感」跨入「愛情」,對於愛情充滿疑惑。戀人未滿的窘境得怎麼突破?這對愛情冤家開始玩起「同居試婚」的遊戲,抱持著「熬過了就肯定可以長久」的愛情觀,給彼此丟出最刁鑽的難題,然而他們真的可以通過愛情的考驗嗎?難道應驗了那句愛情名言:分手才是戀愛的開始? |
|
||||
|
Chinese (zh-HK) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
非诚勿扰2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
—
|
|
||||
|
Dutch; Flemish (nl-NL) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Fei Cheng Wu Rao 2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Na haar terugkeer van Hokkaido in Japan, besluit Xiaoxiao dat de liefde voor haar voormalige vriend Fang over is. In feite heeft ze de liefde voor iedereen opgegeven. Ze zit echter in een fundamenteel conflict met betrekking tot de gecompliceerde relatie met Qin Fen. Hoe hard ze het ook probeert, ze kan maar niet verliefd te worden op hem. Qin heeft op zijn beurt al plannen voor een groots huwelijksaanzoek op een zeer bijzondere plek: De Chinese Muur. Maar het lijkt er op dat Qin nog een lange weg te gaan heeft, voordat hij Xiaoxiao's hart veroverd heeft. |
|
||||
|
English (en-US) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
If You Are the One 2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
The odd-couple courtship saga continues of wealthy, middle-aged retiree Qin Fen and serious-minded young air hostess Xiaoxiao. After an amusing prelude in which Qin presides over a lavish divorce ceremony for an amicably splitting married couple, he and Xiaoxiao decide to address their own relationship barriers — her youth and beauty, his cynical, childish sense of humor — by entering into a trial marriage while on a trip to the country's tropical southeast. |
|
||||
|
Korean (ko-KR) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
쉬즈 더 원 2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
서기의 로맨틱코미디 시리즈물로 유부남 애인이 있는 젊고 아름다운 ‘소소’가 백만장자의 공개구혼을 보고 만난 남자와 사랑을 키워 나가는 내용 |
|
||||
|
Russian (ru-RU) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Если ты единственная 2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Действие фильма происходит после событий первой части. Сяосяо полностью охладела к Фану, но у нее все еще нет никаких чувств к Цинь Фэну. Они все же решают пожениться (вернее, устроить испытательный период перед женитьбой), но оказывается, что это не очень хорошая идея: Сяосяо однажды напивается и рассказывает Цинь Фэну о своих чувствах. Цинь возвращается в Пекин и становится телеведущим. Потом он узнает, что его друг болен раком. Он устраивает прощальную вечеринку, на которой Цинь Фэн и Сяосяо снова встречаются. |
|
||||
|
Vietnamese (vi-VN) |
||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Title |
Phi Thành Vật Nhiễu 2 |
|
||||
Taglines |
— |
|||||
Overview |
Tần Phấn ở tuổi cuối bốn mươi, trở về Trung Quốc sau nhiều năm sống ở nước ngoài. Anh ấy không kiếm được bằng cấp gì khi ở nước ngoài nhưng anh ấy rất giỏi thuyết phục người khác. Sau khi bán một "phát minh sáng tạo" cho một nhà đầu tư thiên thần nổi tiếng (nhưng ngốc nghếch) trở thành triệu phú và với tài sản mới của mình, anh quyết định chấm dứt cuộc sống độc thân của mình, quảng cáo trực tuyến cho các đối tác hôn nhân tiềm năng, để áp dụng "Nếu bạn là một", nghĩa là, chỉ khi họ chân thành. |
|
||||
|